NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI DÂN PHẢI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Tiền sử dụng đất là gì?

Theo quy định khoản 44 điều 3 Luật Đất đai 2024 “Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Căn cứ tính tiền sử dụng đất quy định tại Điều 3 Nghị định 103/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Diện tích đất tính tiền sử dụng đất.

- Giá đất tính tiền sử dụng đất.

- Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất.

2. Các trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất

Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất căn cứ theo khoản 1 điều 1 Nghị định 103/2024/NĐ-CP gồm có:

Trường hợp 1: Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 119 Luật Đất đai 2024, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

  • Cá nhân được giao đất ở.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
  • Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp 2: Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Trường hợp 3: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật mà phát sinh nghĩa vụ về tiền sử dụng đất.

 

3. Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất

Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

- Miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) trong hạn mức đất ở cho người sử dụng đất trong các trường hợp sau:

  • Để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sỹ không còn lao động chính
  • Người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
  • Đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
  • Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.

- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại:

  • Các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Miễn tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với hộ gia đình, người có công với cách mạng mà thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

- Miễn tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.

 

Tin tức liên quan

NGHỊ ĐỊNH 102/2024/NĐ-CP NGÀY 30/07/2024 HƯỚNG DẪN LUẬT ĐẤT ĐAI

NGHỊ ĐỊNH 102/2024/NĐ-CP NGÀY 30/07/2024 HƯỚNG DẪN LUẬT ĐẤT ĐAI

Ngày 30/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024, trong đó có thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai.

LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Ngày 18/01/2024, tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Đất đai 2024 thay thế Luật Đất đai 2013.

04 “ĐIỀU KIỆN ĐỦ” ĐỂ CƠ QUAN CHỨC NĂNG CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT

04 “ĐIỀU KIỆN ĐỦ” ĐỂ CƠ QUAN CHỨC NĂNG CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT

Cưỡng chế thu hồi đất là biện pháp hành chính đặc biệt được áp dụng khi người có đất bị thu hồi không chấp hành quyết định của cơ quan Nhà nước.

Zalo